Bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy ty ren ở các công trình xây dựng với nhiều kích thước khác nhau. Có một kích thước thường gặp, bài viết dưới đây chúng tôi giới thiệu các quy cách và đặc điểm cũng như ứng dụng của nó!
Ty M6
Ty ren M6 còn ký hiệu là D6 làm từ phôi thép 5mm. Lực treo đạt 614.67 kgf. Bề mặt thường mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng.
Ty ren dài 1m – 3m thường thi công trần thạch cao, treo tải ống PCCC, hệ thống ống luồn dây điện, máng cáp, cơ điện lạnh, thông gió điều hòa trong các công trình cao tầng, nhà xưởng.
Ty M8
Ty ren M8 còn ký hiệu d8 lực treo 1119.27 kgf. Ứng dụng ty ren M8 thi công hệ thống điện nước, điều hòa mà ty ren m6 không đủ lực trên. Thường đi kèm thép U, thép V. Bề mặt cũng thường mạ kẽm điện phân, nhúng nóng
Ty M10
TY ren m10 còn ký hiệu d10 làm từ phôi thép 8.8mm chịu lực treo 1773.70 kgf. Ty ren m10 chịu tải trọng dùng trong các công trình điện nước điều hòa, phòng cháy chữa cháy công nghiệp,..Phụ kiện đi kèm là tăng đơ m10, ê cu m10, lông đền m10, tắc kê đạn m10.
Ty M12
Ty ren m12 còn ký hiệu là d12 có lực treo là 2577.98kgf tương đương lực kéo 2.5 tấn. Thường đi kèm các phụ kiện như thanh U, V. Ứng dụng trong các công trình đòi hỏi chịu tải lớn như các công trình công nghiệp, nhà máy sản xuất.
Thông tin bên lề
– Ty ren thường gặp có loại ty treo và ty vuông.
– Cường độ lực kéo của thép quyết định đến độ bền của ty ren.
– Giới hạn chảy của thép quyết định thông số lực kéo của ty ren.
Xem thêm các sản phẩm của Cường Thịnh
Nguồn: CTEG
Để lại một bình luận