Cách đọc thông số bulong cho đúng sẽ giúp bạn thành thạo công việc hơn và trơn tru hơn. Đặc biệt với những người dang làm trong môi trường kỹ thuật, xây dựng. Vậy cách đọc thông số bulong như thế nào là đúng nhất, hãy cùng nhau theo dõi bài viết dưới đây.
Bulong lục giác: chia làm 2 loại là bulong lục giác trong và bulong lục giác ngoài
Bulong lục giác ngoài thường thông dụng hơn, ttrong đó, đầu lục giác có các cạnh nằm bên ngoài, dễ cho việc sử dụng trong trường hợp không có dụng cụ siết bulong.
Bulong lục giác trong có đầu lục giác với các cạnh lục giác nằm phía bên trong, ít thông dụng hơn.
Các thông số kĩ thuật mà bạn cần biết khi mua bulong bao gồm:
Đường kính: hay còn gọi là phi, thường tính bằng đơn vị milimet (Kí hiệu là m) ví dụ: bulong m6, m8,m10,…m56.
Chiều dài: là chiều dài của của trục bulong, cũng tính bằng đơn vị milimet,
Vật liệu: có 2 vật liệu chính là Inox và thép. Tùy vào tính chất công trình mà lựa chọn loại bulong phù hợp.
Bề mặt: Với bulong thép có dạng nguyên bản là bulong thép đen, ngoài ra còn có xi trắng, vàng, xám tro.
Cấp bền: Bulong neo – thép có cấp bền 4.6, 5.6, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9. Bulong Inox có cấp bền SUS 201, SUS 304, SUS 316.
Bulong neo – móng
Đối với bulong neo – bulong móng cũng tương tự như bulong lục giác nhưng vì có phần neo giữ nên khác nhau ở phần thông số chiều dài
Bulong neo bẻ L: thông số chiều dài bao gồm tổng chiều dài và phần bẻ móc
Bulong neo bẻ J: tương tự bulong neo bẻ L, tuy nhiên chiều dài Bulong neo bẻ J cần xác định 3 thành phần tổng chiều dài, phần bẻ đầu J và phần móc lên.
Ngaoì ra còn có xác định chiều dài bulong neo (bulong móng) V, U khá phức tạp hơn. Nếu bạn vẫn thấy rối ở phần xác định thông số kĩ thuật, hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn rõ hơn hoặc truy cập vào trang cteg.vn để biết thêm chi tiết
Leave a Reply