Bu lông là một trong những vật liệu quan trong trong các ngành nghề như: ngành công nghiệp, xây dựng nhà thép, ngành cơ khí và lĩnh vực xây dựng,.. Những loại bu lông phổ biến hiện nay như bu lông neo móng, bulong f10t, bulong s10t, bulong 8.8, bulong lục giác,… có kích thước khác nhau. Cùng tìm hiểu sự khác biệt về các kích thước bulong trên nhé.
Bu lông neo
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại bulong neo khác nhau. Ví dụ như: bu lông neo cột dạng chữ I, dạng chữ L, bulong móng dạng chữ V hay dạng chữ U,… Vật liệu đặc trưng để làm bulong neo là thép và inox, đường kính khoảng M10 ~ M56 và độ dài khoảng 300~6000mm.
Xem chi tiết sản phẩm bulong neo tại: https://cteg.vn/san-pham/bulong-neo-be-l/
Bulong F10T
Bulong F10T được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp đường sắt, đường ray xe lửa, lắp ghép các toa tàu hàng hoá. Kích thước bu lông F10T là: đường kính M12 – M36 và chiều dài là 40mm – 300mm
Bulong S10T
Có nhiều khách hàng nhầm tưởng rằng bulong F10T và S10T đều là bulong tự đứt. Thật ra, chỉ có duy nhất bulong S10T mới là bulong tự đứt, có chứa phần đuôi tự đứt rời sau khi xiết bulong. Bulong S10T có đường kính là 6-30 mm và chiều dài là 10-300mm. Ngoài ra, bulong S10T có cấp bền là 8.8, 10.9.
Bulong 8.8
Bulong 8.8 là loại bulong được chế tạo từ thép cacbon hoặc các mác thép phù hợp để nhiệt luyện ra cấp bền tương ứng. Bulong cường độ cao 8.8 được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp cơ khí, ngành xây dựng…Bulong 8.8 có cấp bền là 8.8, đường kính M8 ~ M30 và chiều dài là 10 ~ 300mm.
Bulong lục giác
Bulong lục giác được chia làm nhiều loại mà đăc trưng phổ biến là: Bu lông lục giác chìm đầu trụ, bu lông lục giác chìm đầu tròn, bu lông lục giác chìm đầu dù. Các loại bulong này thường được ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí và các thiết bị công nghiệp,… Chúng có kích thước bu lông chung là đường kính M8 ~ M30 va chiều dài 10 ~ 300mm.
Nguồn: CTEG
Để lại một bình luận